CÔNG ĐOÀN VIÊN CHỨC VIỆT NAM
VIETNAM PUBLIC SECTOR UNION
logo
Nhiệt liệt chào mừng kỷ niệm 30 năm Ngày thành lập Công đoàn Viên chức Việt Nam (2/7/1994 - 2/7/2024)
CÔNG ĐOÀN VIÊN CHỨC VIỆT NAM
VIETNAM PUBLIC SECTOR UNION
logo
Nhiệt liệt chào mừng kỷ niệm 30 năm Ngày thành lập Công đoàn Viên chức Việt Nam (2/7/1994 - 2/7/2024)

Hướng dẫn sơ kết công tác công đoàn 6 tháng đầu năm 2016

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

CÔNG ĐOÀN VIÊN CHỨC VIỆT NAM

Số:  117 /CĐVC

Về việc hướng dẫn sơ kết công tác công đoàn

6  tháng đầu năm 2016

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Hà Nội, ngày 18  tháng 5  năm 2016

          Kính gửi:     - Các Công đoàn trực thuộc;                                                

   - Công đoàn Viên chức các tỉnh, thành phố.

                        

       Thực hiện Công văn số 626/TLĐ ngày 04 tháng 6 năm 2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hướng dẫn sơ kết công tác công đoàn 6 tháng đầu năm 2016, Công đoàn Viên chức Việt Nam đề nghị Công đoàn trực thuộc Công đoàn Viên chức Việt Nam; Công đoàn Viên chức các tỉnh, thành phố báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm và xây dựng chương trình công tác 6 tháng cuối năm 2016, tập trung vào những nội dung chủ yếu sau:

          I. TÌNH HÌNH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG

          - Những thuận lợi và khó khăn trực tiếp tác động đến cán bộ, công chức, viên chức, lao động (CBCCVCLĐ) và hoạt động công đoàn của đơn vị.

          - Phản ánh về số lượng, chất lượng CBCCVCLĐ của đơn vị, tình hình việc làm, tiền lương, nhà ở, điều kiện làm việc, việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…; tư tưởng, tâm tư, nguyện vọng của CBCCVCLĐ.

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016

1. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và người lao động

- Công tác nghiên cứu, tham gia hoàn thiện các chính sách, pháp luật có liên quan trực tiếp đến đoàn viên và người lao động.

- Vai trò của công đoàn trong việc tham gia các Hội đồng tại cơ quan, xây dựng, bổ sung các nội quy, quy chế cơ quan.

- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, kết quả tổ chức Hội nghị cán bộ công chức viên chức hoặc Hội nghị Người Lao động tại đơn vị. Công tác tham gia xây dựng và thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị ; tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, Hội nghị người lao động và đối thoại tại nơi làm việc theo quy định tại Nghị định 04/2005/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính Phủ về “Thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập” và Nghị định 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 của Chính Phủ “Quy định chi tiết khoản 3 điều 63 của Bộ luật Lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc”.

- Các hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật lao động, Luật Công đoàn, Luật Bảo hiểm xã hội… Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách đối với CBCCVCLĐ, đoàn viên tại đơn vị (số người được nâng lương, nâng ngạch, số người được bổ nhiệm, đề bạt (từ Trưởng phòng trở lên), số người được học tập, nâng cao trình độ)...

- Kết quả công tác chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, đoàn viên công đoàn tại đơn vị (trong dịp Tết nguyên đán, vai trò công đoàn trong các hoạt động nhằm tăng thu nhập cho CBCCVCLĐ tại đơn vị…).

- Công tác tư vấn pháp luật, tham gia giải quyết việc làm.

- Kết quả các hoạt động xã hội, xây dựng các loại quỹ do Công đoàn quản lý và hoạt động nhân đạo, từ thiện của công đoàn.

- Hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra công đoàn và tình hình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của CBCCVCLĐ tại đơn vị.

2. Công tác tuyên truyền, giáo dục

- Các hoạt động tuyên truyền, giáo dục tại cơ quan, đơn vị nhân ngày lễ lớn của đất nước, ngành và tổ chức công đoàn. Hoạt động chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc, tuyên truyền kết quả và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, tuyên truyền Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và Bầu cử Quốc hội khóa XIV, các hoạt động chào mừng những ngày lễ lớn, sự kiện chính trị lịch sử trọng đại năm 2016.

- Công tác tuyên truyền, vận động các hoạt động hướng về ngư dân, bảo vệ biên giới, biển đảo… Ủng hộ xây dựng “Khu tưởng niệm chiến sỹ Gạc Ma” tại tỉnh Khánh Hòa và “Khu tưởng niệm Nghĩa Sỹ Hoàng Sa” tại tỉnh Quảng Ngãi (trong đó số tiền ủng hộ, hỗ trợ một số hoạt động cụ thể)…

- Tuyên truyền, phổ biến học tập các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các nghị quyết của Công đoàn.

- Tuyên truyền về việc Việt Nam tham gia Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP) những cơ hội và thách thức đối với tổ chức Công đoàn và người lao động…

- Tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn với tình hình cuộc vận động xây dựng người CBCCVC “Trung thành, sáng tạo, tận tuỵ, gương mẫu”.

- Tuyên truyền, vận động CBCCVCLĐ học tập nâng cao trình độ mọi mặt.

- Kết quả triển khai các hoạt động kỷ niệm 130 năm ngày Quốc tế Lao động (1/5/1886 – 1/5/2016) và hoạt động “Tháng Công nhân” năm 2016.

- Kết quả tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao cho cán bộ, đoàn viên, lao động tại cơ sở.

- Nêu rõ những cách làm mới có hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị; số lượng, tỷ lệ đoàn viên, CBCCVCLĐ tham gia các hoạt động.

3. Kết quả thực hiện phong trào thi đua yêu nước trong CBCCVCLĐ

- Công tác thi đua, khen thưởng tại cơ quan, đơn vị (phát động thi đua, đăng ký xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn thi đua,…).

- Vận động, tổ chức các phong trào thi đua yêu nước trong CBCCVCLĐ trọng tâm là phong trào: “Lao động giỏi”, “Lao động sáng tạo”, “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”, “Xây dựng cơ quan văn hoá ngày làm việc 8 giờ có chất lượng, hiệu quả” và các phong trào do đơn vị phát động. (Nêu rõ nội dung, hình thức, biện pháp thực hiện).

- Phong trào thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, xây dựng lề lối làm việc khoa học, nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân.

- Nêu số liệu cụ thể, đưa ra những kinh nghiệm hay, điển hình tốt trong các phong trào thi đua, công tác sơ, tổng kết, khen thưởng. Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong CBCCVCLĐ.

- Những vấn đề còn khó khăn, tồn tại và nguyên nhân, hạn chế trong tổ chức, triển khai các phong trào thi đua.

4. Công tác phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, bồi dưỡng cán bộ công đoàn, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh; tham gia xây dựng Đảng

- Kết quả phát triển đoàn viên và xây dựng tổ chức công đoàn; số lượng đoàn viên mới phát triển, số công đoàn cơ sở mới thành lập hoặc tiếp nhận.

- Công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng công tác cho cán bộ công đoàn. Nêu rõ số lớp, nội dung tập huấn, số cán bộ, đoàn viên được học tập, bồi dưỡng do công đoàn đơn vị tổ chức; việc tham gia các chương trình bồi dưỡng, tập huấn do Công đoàn Viên chức Việt Nam tổ chức.

- Nét mới trong phương pháp hoạt động của công đoàn, đơn vị. Kết quả thực hiện chủ trương hướng hoạt động công đoàn về cơ sở.

- Kết quả việc công đoàn bồi dưỡng, giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng xem xét, kết nạp.

- Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân.

5. Hoạt động nữ công và phong trào nữ CBCCVCLĐ

- Hoạt động nữ công và kết quả phong trào nữ CBCCVCLĐ; các hoạt động kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3, ngày khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Kết quả hoạt động thăm hỏi và tặng quà các cháu con CBCCVCLĐ có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập, các cháu bị tật nguyền…

- Công tác tuyên truyền và triển khai thực hiện các nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, của tổ chức công đoàn về công tác nữ, về giới, bình đẳng giới…

- Công tác nghiên cứu, đề xuất về sửa đổi, bổ sung các chính sách, pháp luật liên quan đến lao động nữ. Công tác giám sát kiểm tra thực hiện chính sách, chế độ đối với lao động nữ tại đơn vị.

- Kết quả các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về giới, dân số, gia đình, phòng chống HIV-AIDS và các tệ nạn xã hội.

- Phong trào thi đua "Giỏi việc nước, đảm việc nhà".

- Các hình thức và nội dung hoạt động nữ công tại đơn vị.

- Việc tham gia của công đoàn, Ban Nữ công với lãnh đạo cơ quan đơn vị trong việc tạo điều kiện cho cán bộ nữ được học tập nâng cao trình độ ; phát triển toàn diện; trong công tác qui hoạch cán bộ nữ.

 

6. Các công tác khác

- Công tác tài chính (kết quả thu kinh phí, đoàn phí công đoàn, việc thực hiện chế độ tài chính công đoàn tại đơn vị; kết quả thực hiện nghĩa vụ lên công đoàn cấp trên).

- Công tác kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam, tài chính công đoàn, giải quyết đơn thư của CBCCVCLĐ.

- Kết quả công tác đối ngoại (nếu có)

- Công tác thông tin báo cáo (báo cáo tháng, báo cáo nhanh kết quả hoạt động, các báo cáo chuyên đề, báo cáo 6 tháng, cung cấp tin bài trên Bản tin CĐVCVN).

* Đánh giá, nhận xét chung về phong trào công chức, viên chức, hoạt động công đoàn (Ưu điểm, khuyết điểm, hạn chế, nguyên nhân và những đề xuất, kiến nghị).

7. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện

          8. Những kiến nghị với Công đoàn Viên chức Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

            III- NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 6 THÁNG CUỐI NĂM 2016

Căn cứ chương trình làm việc toàn khóa của Ban Chấp hành CĐVCVN (khóa IV) và chương trình công tác năm của các cấp công đoàn đề ra phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong 6 tháng cuối năm.

Ban Thường vụ Công đoàn Viên chức Việt Nam đề nghị Công đoàn các Công đoàn trực thuộc và Công đoàn Viên chức các tỉnh, thành phố xây dựng báo cáo đánh giá tình hình CBCCVCLĐ, hoạt động công đoàn 6 tháng đầu năm theo nội dung hướng dẫn trên và tổng hợp, thống kê số liệu theo mẫu.

  1. Mẫu số 1-HĐCĐ (dùng cho công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn);

2. Mẫu số 2-HĐCĐ (dùng cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở).

Báo cáo gửi về Văn phòng Công đoàn Viên chức Việt Nam trước ngày 15/6/2016; có thể gửi qua hòm thư điện tử tonghopcdvc@gmail.com hoặc bantincdvcvn@yahoo.com.

 

 Nơi nhận:

 - Như trên;

 - Lưu VT, Tổng hợp.

 

TM.BAN THƯỜNG VỤ

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Phan Phương Hạnh

 

 

 

 

CÁC ĐƠN VỊ KÝ KẾT THỎA THUẬN HỢP TÁC CHƯƠNG TRÌNH “VÌ PHÚC LỢI ĐOÀN VIÊN”