Tháng là một đơn vị đo thời gian, được sử dụng trong lịch, với độ dài xấp xỉ như chu kỳ tự nhiên có liên quan tới chuyển động của Mặt Trăng. Cùng tìm hiểu chủ đề “Các tháng trong Tiếng Anh, được viết, được đọc như thế nào?” qua bài viết dưới đây.
Cách viết tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 trong Tiếng Anh
Tháng trong Tiếng Việt | Tháng trong Tiếng Anh | Phiên âm |
Tháng 1 | January | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | [mɑrtʃ /mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | [dʒuːn] |
Tháng 7 | July | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | September | [sep’tembə] |
Tháng 10 | October | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | [dɪ’sembə] |
Jan, Feb, Mar, Apr, May, Jun, Jul, Aug, Sep, Oct, Nov, Dec là tháng mấy?
Viết Tắt / Ký hiệu | Tháng Mấy |
Jan | Tháng 1 |
Feb | Tháng 2 |
Mar | Tháng 3 |
Apr | Tháng 4 |
May | Tháng 5 |
Jun | Tháng 6 |
Jul | Tháng 7 |
Aug | Tháng 8 |
Sep | Tháng 9 |
Oct | Tháng 10 |
Nov | Tháng 11 |
Dec | Tháng 12 |
Cách đọc tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 trong Tiếng Anh
Cụm từ Tiếng Anh liên quan đến các tháng
Hy vọng, qua bài viết “Các tháng trong Tiếng Anh” đã giúp bạn bổ sung thêm từ vừng tiếng anh. Chúc bạn thành công.